|
HOME > Giới thiệu trường > Hướng dẫn khóa học > Kỳ thi du học và kỳ thi Nhật ngữ |
|
 Đạt được mức năng lực tiếng Nhật để thực hiện mục tiêu đề ra.
Nâng cao
tiếng Nhật thực hành |
Những ai
có nguyện vọng sử dụng tiếng Nhật lâu dài thì mục tiêu là năng lực tiếng Nhật N1. |
Cao học |
Nghiên
cứu sinh ngành văn học yêu cầu năng lực tiếng Nhật N1, nhưng gần đây các trường bắt đầu yêu cầu phải có đủ điểm thi kỳ thi du học Nhật Bản. Quan trọng
là bản kế hoạch nghiên cứu và trình bày được ý kiến của mình. |
Đại học |
Trường
đại học tư lập thì có yêu cầu về năng lực tiếng Nhật và kỳ thi du học Nhật Bản
khác nhau. Trường công lập thi tất cả đều yêu cầu kỳ thi du học Nhật Bản. Trường
đại học tư lập thì có những trường yêu cầu kỳ thi du học Nhật Bản, có trường lại
yêu cầu phải thi kỳ thi riêng của trường. |
Trường
dạy nghề |
Yêu cầu
năng lực tiếng Nhật N2 trở lên, nhưng gần đây có một số trường áp dụng yêu cầu
điểm thi du học Nhật Bản từ 200 điểm trở lên. |
|
Tiếng
Nhật 120 phút |
Viết
luận |
Khoảng
400 từ, 10 phút, 6 điểm |
Đọc hiểu |
Mỗi mục
20 câu, tổng 400 điểm |
Nghe
hiểu |
Nghe đọc
hiểu |
Môn
thi lựa chọn |
Hệ xã
hội |
Môn tổng
hợp 80 phút |
Chính
trị |
Tất cả
khoảng 35 câu |
Kinh tế |
Xã hội |
Địa lý |
Lịch sử |
Toán
80 phút
|
Toán 1 |
20 câu |
Hệ tự
nhiên |
Toán 2 |
20 câu |
Vật lý
80 phút
|
Vật lý |
Chọn 2
môn, mỗi môn 20 câu
|
Hóa học |
Sinh vật |
Nghe hiểu,
nghe đọc hiểu |
N5〜N1 |
Chữ
Hán, từ vựng |
Đọc hiểu,
ngữ pháp |
1. Kỳ thi du học
Nhật bản ko phải là kỳ thi về chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp
2. Kỳ thi du học
Nhật Bản là kỳ thi để đánh giá khả năng có tiếp thu được bài giảng và khả năng
thích ứng được với cuộc sống khi học lên cao hay không.。
3. Kỳ thi du
học Nhật Bản là kỳ thi đánh giá tổng hợp về năng lực tiếng Nhật.
|
|